Cập nhật lần cuối vào Tháng mười hai 5th, 2024 at 04:59 chiều
Tiêu chí trường học thông minh là bộ tiêu chí bao gồm những chuẩn mực đánh giá khắt khe, được sử dụng làm cơ sở căn cứ, chấm điểm mức độ chuyển đổi số trong của nhà trường trong việc xây dựng Trường học thông minh. Vậy tiêu chí trường học thông minh gồm có những gì? Trong bài viết này, PHX Smart School sẽ cùng bạn tìm hiểu 07 tiêu chí trường học thông minh quan trọng được nêu rõ trong bộ tiêu chí đánh giá của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
Lưu ý: Các tiêu chí đánh giá trong bài viết đều được căn cứ vào Quyết định Số 4725/QĐ-BGDĐT được phê duyệt và công khai trên trang của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Mỗi tiêu chí trường học thông minh dưới dây sẽ được tính bằng thang điểm từng phần, giúp nhà trường và các thầy cô có thể dễ dàng tự đánh giá.
Link tải nhanh File PDF của Quyết định Số 4725/QĐ-BGDĐT.
Nội dung
- 1. Tiêu chí trường học thông minh về hạ tầng và cơ sở vật chất
- 2. Tiêu chí trường học thông minh về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- 3. Tiêu chí trường học thông minh về quản trị & vận hành
- 4. Tiêu chí trường học thông minh về giảng dạy
- 5. Tiêu chí trường học thông minh về số hóa tài liệu
- 6. Tiêu chí trường học thông minh về kiểm tra & đánh giá
- 7. Tiêu chí trường học thông minh về dịch vụ trực tuyến
- 8. Tạm Kết
1. Tiêu chí trường học thông minh về hạ tầng và cơ sở vật chất
Tiêu chí trường học thông minh đầu tiên được bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu là về cơ sở hạ tầng, các trang thiết bị lớp học thông minh. Đây là những thay đổi căn bản nhất về mặt công nghệ, giúp các trường học thông minh có lợi thế vượt trội rõ rệt so với trường học thông thường. Các tiêu chí cụ thể như sau:
- Hệ thống internet: Nhà trường có trang bị hệ thống internet với tốc độ đường truyền tốt, đảm bảo việc truy cập internet bởi người dùng và các thiết bị công nghệ diễn ra một cách mượt mà, ổn định.
- Tỉ lệ phòng học thông minh (Tối đa 8 điểm): Có thiết bị trình chiếu, thiết bị phụ trợ sử dụng dạy-học và kết nối internet.
Đánh giá tỷ lệ phòng học thông minh | |||
Tỷ lệ | < 20% | 20% – 60% | > 60% |
Điểm | 1 – 2 | 3 – 5 | 6 – 8 |
- Mức độ đáp ứng yêu cầu dạy môn Tin học (Tối đa 7 điểm): Số lượng học sinh sử dụng trên một máy tính.
Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu dạy môn Tin học | ||||
Học sinh/máy tính | Tiểu học | > 3 | 2 – 3 | 1 |
THCS | > 2 | 2 | 1 | |
THPT | > 1 | 1 | 1 | |
Điểm | 1 – 2 | 3 – 5 | 6 – 7 |
- Số lượng phòng studio thông minh (Tối đa 5 điểm): Được trang bị máy tính, thiết bị phục trợ cho việc xây dựng học liệu số, bài giảng điện tử.
_____________________________________
Đánh giá tổng tiêu chí “HẠ TẦNG, THIẾT BỊ” |
|||
Mức độ | 1 | 2 | 3 |
Tổng điểm | 1 – 7 | 8 – 14 | 15 – 20 |
2. Tiêu chí trường học thông minh về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Bên cạnh các tiêu chí về cơ sở vật chất, yếu tố về con người cũng cần được phát triển song song nhằm đảm bảo công nghệ có thể khai thác một cách hiệu quả. Dưới đây là các tiêu chí trường học thông minh về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong tiêu chí trường học thông minh.
- Tỷ lệ giáo viên tham gia bồi dưỡng trực tuyến (Tối đa 7 điểm): Có tài khoản truy cập hệ thống bồi dưỡng trực tuyến. Qua đó cho phép giáo viên tự bồi dưỡng chuyên môn, kỹ năng qua mạng một cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu.
Đánh giá tỷ lệ giáo viên tham gia bồi dưỡng trực tuyến | |||
Tỷ lệ | < 30% | 30% – 60% | > 60% |
Điểm | 1 – 2 | 3 – 4 | 5 – 7 |
- Tỷ lệ giáo viên đáp ứng năng lực công nghệ: Khai thác và sử dụng hiệu quả các phần mềm, công cụ được đơn vị triển khai, nhằm đổi mới phương pháp dạy học.
Đánh giá tỷ lệ giáo viên đáp ứng năng lực công nghệ | |||
Tỷ lệ | < 30% | 30% – 60% | > 60% |
Điểm | 1 – 2 | 3 – 4 | 5 – 7 |
- Tỷ lệ giáo viên có thể xây dựng học liệu số: Chủ động trong việc số hóa học liệu, xây dựng bài giảng điện tử, nâng cao hiệu quả đào tạo.
Đánh giá tỷ lệ giáo viên có thể xây dựng học liệu số | |||
Tỷ lệ | < 30% | 30% – 60% | > 60% |
Điểm | 1 – 2 | 3 – 4 | 5 – 6 |
_____________________________________
Đánh giá tổng tiêu chí “Nguồn nhân lực” | |||
Mức độ | 1 | 2 | 3 |
Tổng điểm | 1 – 7 | 8 – 14 | 15 – 20 |
3. Tiêu chí trường học thông minh về quản trị & vận hành
Tiêu chí tiếp theo mà các đơn vị cần phải xem xét là chuyển đổi số cách thức quản lý và vận hành trường học. Do có nhiều điểm khác biệt giữa mô hình trường học thông minh và đại học thông minh, chúng ta sẽ tập trung đánh giá các tiêu chí thuộc mô hình trường học trước trong phần dưới đây.
Các tiêu chí bắt buộc:
- Thành lập đội quản lý dự án: Cơ sở giáo dục sẽ thành lập bộ phận chỉ đạo, phụ trách, triển khai ứng dụng CNTT/chuyển đổi số.
- Xây dựng kế hoạch triển khai: Lên lịch trình triển khai cụ thể trong từng giai đoạn, dự trù kinh phí, các bộ phận tham gia, rủi ro và biện pháp xử lý,…
Các tiêu chí quan trọng khác:Triển khai hệ thống quản trị nhà trường, trong đó bao gồm các phần hệ:
- Ban hành quy chế sử dụng hệ thống (tối đa 6 điểm).
- Quản lý học sinh (tối đa 6 điểm): Quản lý hồ sơ, kết quả học tập.
- Sổ điểm điện tử, học bạ điện tử (tối đa 10 điểm): Áp dụng chứng thư số (chứng thực chữ ký số).
- Quản lý đội ngũ giáo viên, nhân viên (tối đa 6 điểm).
- Quản lý cơ sở vật chất (tối đa 10 điểm).
- Quản lý thông tin y tế trường học và sức khỏe học sinh (tối đa 6 điểm).
- Quản lý kế toán (tối đa 6 điểm).
- Phần mềm kết nối và trao đổi đầy đủ dữ liệu với CSDL ngành, do Bộ GDĐT quản lý (tối đa 6 điểm).
_____________________________________
Đánh giá tổng tiêu chí “Quản trị – Vận hành” | |||
Mức độ | 1 | 2 | 3 |
Tổng điểm | 1 – 19 | 20 – 50 | 51 – 70 |
4. Tiêu chí trường học thông minh về giảng dạy
Dạy học, kiểm tra và đánh giá là những hoạt động đặc biệt quan trọng trong công tác trường học cần có sự hỗ trợ bởi công nghệ và các phần mềm giáo dục. Nó cũng được coi như một tiêu chí trường học thông minh về công tác đào tạo.
Tiêu chí bắt buộc:
- Ban hành kế hoạch tổ chức dạy học trực tuyến: Đơn vị cần đặt ra kế hoạch học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến; được ban hành riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch tổ chức dạy học hằng năm.
- Ban hành quy chế tổ chức dạy học trực tuyến: Quy định về người dùng, phạm vị sử dụng, quyền hạn,…
Tiêu chí quan trọng khác:
- Triển khai phần mềm dạy học trực tuyến (tối đa 6 điểm): Đảm bảo tính phù hợp, đáp ứng đúng với nhu cầu thực tế của học sinh và đơn vị.
- Triển khai hệ thống quản lý học tập (LMS)/hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS) có đầy đủ thông tin về tên giải pháp, hình thức triển khai (tự xây dựng, thuê, mua). Về Hệ thống LMS, bộ giáo dục đã đưa ra tiêu chí đánh giá dựa trên thang điểm tổng là 24, với các tiêu chí chấm điểm như sau:
- Giáo viên giao bài cho học sinh tự học (tối đa 6 điểm).
- Giáo viên trả lời (giải đáp) các câu hỏi của học sinh (tối đa 6 điểm).
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên (tối đa 6 điểm).
- Phụ huynh học sinh tham gia vào các hoạt động học tập của học sinh (tối đa 6 điểm).
_____________________________________
Đánh giá tổng tiêu chí “Hoạt động dạy học” | |||
Mức độ | 1 | 2 | 3 |
Tổng điểm | 1 – 9 | 10 – 20 | 21 – 30 |
5. Tiêu chí trường học thông minh về số hóa tài liệu
Tiêu chí này tập trung vào việc chuyển đổi các văn bản, tài liệu, giáo trình từ hình thức vật lý sang định dạng điện tử; phục vụ cho hoạt động truy cập, chia sẻ một cách dễ dàng, thuận tiện.
- Số lượng học liệu được số hóa (tối đa 10 điểm): số lượng học liệu đã được tổ chuyên môn thông qua và được người đứng đầu cơ sở giáo dục phê duyệt.
_____________________________________
Đánh giá tổng tiêu chí “Số hóa học liệu” | |||
Mức độ | 1 | 2 | 3 |
Số lượng học liệu | < 20 | 20 – 40 | > 40 |
Điểm | 1 – 3 | 4 – 6 | 7 – 10 |
6. Tiêu chí trường học thông minh về kiểm tra & đánh giá
Tiêu chí trường học thông minh cũng được đánh giá ở khả năng tổ chức kiểm tra, thi cử. Đây là công tác đang được ứng dụng chuyển đổi số để giảm thiểu khối lượng công việc thủ công trước đây.
- Tổ chức đánh giá kết quả học tập trực tuyến (tối đa 15 điểm): Triển khai thi, kiểm tra trên phòng máy tính; có phần mềm cụ thể, máy tính kết nối mạng LAN.
- Phần mềm tổ chức thi (tối đa 5 điểm): Được cài đặt trên máy tính, có kết nối, trao đổi kết quả với hệ thống quản trị nhà trường.
_____________________________________
Đánh giá tổng tiêu chí “Kiểm tra – Đánh giá” | |||
Mức độ | 1 | 2 | 3 |
Điểm | 1 – 7 | 8 – 14 | 15 – 20 |
7. Tiêu chí trường học thông minh về dịch vụ trực tuyến
Ngoài các tiêu chí trên, dịch vụ trực tuyến cũng là một mảng nhỏ trong cấu trúc tổng thể của một mô hình trường học thông minh. Cụ thể, tiêu chí này được đánh giá qua:
- Triển khai ứng dụng kết nối giữa gia đình và nhà trường (tối đa 8 điểm): Có thể sử dụng một trong các hình thức như trò chuyện trực tuyến (OTT – Over The Top) hoặc qua website.
- Triển khai tuyển sinh trực tuyến (tối đa 12 điểm): Tự động hóa quy trình đăng ký tuyển sinh, lên thông tin, cập nhật hồ sơ ứng tuyển.
- Triển khai thanh toán không tiền mặt (tối đa 10 điểm): Thu các khoản phí trường học thông qua phần mềm thanh toán trực tuyến.
_____________________________________
Đánh giá tổng tiêu chí “DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN” | |||
Mức độ | 1 | 2 | 3 |
Điểm | 1 – 9 | 10 – 18 | 19 – 30 |
8. Tạm Kết
Tổng kết lại, bài viết này đã cung cấp những bộ đánh giá chi tiết về tiêu chí trường học thông minh. Hy vọng các chia sẻ trên đã giúp ban lãnh đạo các trường có thể xem xét thực trạng chuyển đổi số tại đơn vị như thế nào, cũng như liệt kê các tiêu chí cần được thực hiện là gì.
Với mục tiêu thực hiện hóa các mô hình trường học thông minh cho nhà trường, đội ngũ PHX Smart School cam kết luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành cùng đơn vị trong suốt quá trình nghiên cứu và triển khai dự án. Lấy người dùng làm trung tâm, chúng tôi luôn không ngừng phát triển các giải pháp tiên tiến, giúp các đơn vị nâng cao chất lượng giảng dạy và quản lý vận hành một cách toàn diện nhất.
CTCP Dịch Vụ Và Giải Pháp Công Nghệ Giáo Dục Phx Smart School
- SĐT: (+84)869 185 044
- Email: office@prati.com.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/phx.smartschool
Chuyên gia chiến lược chuyển đổi số giáo dục, 12 năm kinh nghiệm làm công tác cố vấn cho các đơn vị trường học, trường đại học trên cả nước trong việc triển khai các giải pháp công nghệ.